Nếu bạn đang sử dụng MySQL database, chắc chắn bạn sẽ không mong muốn dữ liệu của bạn bị mất. Do vậy việc backup MySQL database thường xuyên là cần thiết. Bạn có thể đơn giản hóa bằng cách sử dụng lệnh trong terminal để backup và restore
Bài viết hướng dẫn bạn cách đơn giản nhất để sao lưu và phục hồi dữ liệu MySQL database.
1. Backup bằng Command Line (sử dụng mysqldump để backup database)
Để có thể sử dụng dòng lệnh sao lưu cơ sở dữ liệu bạn cần đăng nhập vào server thông qua kết nối ssh như putty
Sử dụng cấu trúc lệnh như sau
$ mysqldump –opt -u [uname] -p [dbname] > [backupfile.sql]
Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup muốn lưu
[–opt] : Các tùy chọn mysqldump
Ví dụ : Để backup database kinhdoanh
$ mysqldump -u root -p kinhdoanh > backup_kd.sql
Bạn cũng có thể tùy chọn các bảng để backup bằng cách liệt kê các bảng, các bảng cách nhau bằng khoảng trắng (dấu space)
$ mysqldump -u root -p kinhdoanh bang_a bang_b > backup_kd.sql
Back up MySQL Database và đồng thời nén lại
Nếu database có dung lượng lớn, bạn cần nén lại, khi đó bạn có thể sử dụng cấu trúc lệnh nén cùng gzip
$ mysqldump -u [uname] -p [dbname] | gzip -9 > [backupfile.sql.gz]
2. Restore MySQL Database
Ở trên là cách tạo bản backup, tiếp tục chúng ta sẽ tìm hiểu cách restore. Cấu trúc lệnh như sau:
$ mysql -u [uname] -p [dbname] < [backupfile.sql]
Trong đó:
[uname] : user của database
[dbname] : Tên của database
[backupfile.sql] : Tên file backup đã lưu (file backup muốn phục hồi)
Ví dụ: Phục hồi database thuthuatvietnam
$ mysql -u root -p kinhdoanh < backup_kd.sql
Chúc bạn thàng công