Khái Niệm SSL
SSL (Secure Sockets Layer) là một tiêu chuẩn bảo mật công nghệ toàn cầu, thiết lập một liên kết mã hóa giữa máy chủ web và trình duyệt để đảm bảo tính bảo mật và an toàn của dữ liệu trên đường truyền.
SSL đảm bảo rằng tất cả dữ liệu được truyền giữa máy chủ web và trình duyệt đều được giữ bí mật và bảo mật. Đây là một chuẩn công nghệ được áp dụng bởi hàng triệu trang web, đặc biệt trong các giao dịch trực tuyến như thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến và ngân hàng.
SSL Hoạt Động Như Thế Nào?
Những Gì Xảy Ra Khi Một Máy Tính Kết Nối Với Một Website Đã Được Xác Thực?
Cách Trình Duyệt Kiểm Tra Tính Xác Thực của SSL
Khi một website gửi chứng chỉ SSL đến trình duyệt, trình duyệt sẽ kiểm tra tính xác thực của chứng chỉ bằng cách gửi chứng chỉ này tới máy chủ chứa các chứng chỉ số đã được phê duyệt.
Về mặt kỹ thuật, SSL sử dụng mã hóa công khai, giúp website và trình duyệt tự động thỏa thuận (như trong bước 4 của hình trên) về một bộ khóa duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình trao đổi dữ liệu. Bộ khóa này sẽ thay đổi sau mỗi lần giao dịch, vì vậy ngay cả khi có được dữ liệu, người khác vẫn không thể giải mã nội dung. Điều này đảm bảo rằng thông tin được bảo vệ và giữ bí mật.
Tại Sao Cần SSL?
- Bảo vệ bảo mật dữ liệu: Khi đăng ký tên miền và sử dụng các dịch vụ như website, email, v.v., bạn luôn đối mặt với các lỗ hổng bảo mật mà tin tặc có thể khai thác. SSL giúp bảo vệ website và người dùng của bạn trước các cuộc tấn công này.
- Bảo mật dữ liệu: SSL mã hóa dữ liệu, đảm bảo rằng chỉ người nhận đích thực mới có thể giải mã thông tin.
- Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: Dữ liệu không bị thay đổi bởi tin tặc trong quá trình truyền tải.
- Chống chối bỏ: SSL ngăn chặn người gửi phủ nhận đã gửi dữ liệu, đảm bảo rằng mọi hoạt động đều có bằng chứng rõ ràng.
Lợi Ích của SSL
- Bảo mật và mã hóa dữ liệu: SSL giúp bảo vệ và mã hóa các thông điệp trao đổi giữa trình duyệt và máy chủ, ngăn chặn việc dữ liệu bị đánh cắp hoặc can thiệp bởi các bên thứ ba.
- Bảo vệ giao dịch trực tuyến: Đảm bảo an toàn cho các giao dịch giữa khách hàng và doanh nghiệp, cũng như các dịch vụ truy cập hệ thống nhạy cảm.
- Bảo mật cho các ứng dụng webmail và hệ thống thư điện tử: SSL bảo vệ các dịch vụ như Outlook Web Access, Exchange, và Office Communication Server.
- Bảo mật cho các ứng dụng ảo hóa và điện toán đám mây: Đảm bảo an toàn cho nền tảng phân phối ứng dụng Citrix và các dịch vụ đám mây.
- Bảo mật dịch vụ FTP: SSL bảo vệ quá trình trao đổi tệp tin qua giao thức FTP, tránh lộ thông tin trong quá trình truyền tải.
- Bảo mật truy cập bảng điều khiển: Đảm bảo an toàn cho các truy cập vào Control Panel, bảo vệ tài khoản và dữ liệu quản trị.
- Bảo mật truyền dữ liệu nội bộ: Bảo vệ các dịch vụ truyền tải dữ liệu trong mạng nội bộ, chia sẻ tệp, extranet, và các mạng nội bộ khác.
- Bảo mật truy cập VPN và Gateway: Đảm bảo an toàn cho các máy chủ truy cập VPN và Citrix Access Gateway.
- Nâng cao hình ảnh, thương hiệu và uy tín doanh nghiệp: SSL tạo ra sự tin tưởng với khách hàng, nâng cao uy tín thương hiệu và hình ảnh doanh nghiệp.
- Tạo lợi thế cạnh tranh: Trang web có SSL tăng độ tin cậy, khuyến khích khách hàng thực hiện giao dịch, từ đó tăng giá trị giao dịch và số lượng giao dịch trực tuyến. Những website thiếu bảo mật SSL luôn tiềm ẩn nguy cơ bị xâm nhập và mất niềm tin từ khách hàng.
DV-SSL là gì?
Domain Validation (DV): chứng thư số SSL chứng thực cho Domain Name – Website . Khi 1 Website sử dụng DV SSL thì sẽ được xác thực tên domain , website đã được mã hoá an toàn khi trao đổi dữ liệu.
OV-SSL là gì?
Organization Validation (OV): chứng thư số SSL chứng thực cho Website và xác thực doanh nghiệp đang sở hữu website đó
EV-SSL là gì?
Extended Validation (EV): cho khách hàng của bạn thấy Website đang sử dụng chứng thư SSL có độ bảo mật cao nhất và được rà soát pháp lý kỹ càng.
Với thanh đại chỉ sang màu xanh với hiển thị đầy đủ thông tin của công ty, cung cấp một cấp độ cao hơn tin tưởng vào website của bạn.
Wildcard SSL là gì?
(Wildcard SSL Certificate): sản phẩm lý tưởng dành cho các cổng thương mại điện tử. Các website dạng này thường có thể tạo ra các trang e-store dành cho các chủ cửa hàng trực tuyến, mỗi e-store là một sub domains và được chia sẻ trên một địa chỉ IP duy nhất. Khi đó, để triển khai giải pháp bảo bảo mật giao dịch trực tuyến (khi đặt hàng, thanh toán, đăng ký & đăng nhập tài khoản,…) bằng SSL, chúng ta có thể dùng duy nhất một chứng chỉ số Wildcard cho tên miền chính của website và dùng chung một địa chỉ IP duy nhất để chia sẻ cho tất cả mọi sub domains.